1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2000.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô nghiên cứu: a. Vị trí: Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H1-3 nằm phía Tây Nam khu vực Nội đô lịch sử, thuộc địa giới hành chính quận Đống Đa và một phần phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
b. Phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp quận Ba Đình.
- Phía Đông giáp quận Hoàn Kiếm và quận Hai Bà Trưng (đường Lê Duẩn - Giải Phóng).
- Phía Nam giáp quận Thanh Xuân (đường Vành đai 2 đoạn từ đường Giải Phóng đến Ngã Tư Sở).
- Phía Tây và phía Tây Nam giáp quận Cầu Giấy.
c. Quy mô nghiên cứu quy hoạch:
- Quy mô diện tích đất khoảng: 994 ha.
- Quy mô dân số đến năm 2030 và 2050 khoảng: 255.000 người.
2. Đánh giá tổng quan về chỉ tiêu hiện trạng:Hiện trạng Phân khu đô thị H1-3 có đặc thù là đô thị hiện hữu cải tạo chỉnh trang, mật độ dân cư cao, không còn quỹ đất phát triển, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật còn thiếu chưa đáp ứng được nhu cầu địa phương và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cụ thể:
Chỉ tiêu theo hiện trạng:
Cấp đô thị:
TT | Chức năng | Dân số | Diện tích | Chỉ tiêu hiện trang | Chỉ tiêu theo Quy chuẩn VN (đối với đô thị cải tạo)/ Tiêu chuẩn |
| | (Người) | (Ha) | (m2/ng) | (m2/hs) | (m2/người) | (m2/hs) |
1 | Đất công công đô thị | | 34.66 | 0.87 | - | - | |
1.1 | - Đất công cộng | | 28.24 | 0.71 | - | - | |
1.2 | - Đất hỗn hợp | 395.402 | 6.42 | 0.16 | - | - | |
2 | Đất cây xanh thể dục thể thao | | 27.89 | 0.71 | - | 3.5 | |
3 | Đất trường phổ thông trung học | | 5.1 | 0.13 | 3.2 | 0.24 | 6.0 |
- Đối với hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị, có thể thấy hệ thống trường phổ thông trung học, công cộng đô thị, cây xanh thể dục thể thao, giao thông các chỉ tiêu sử dụng đất còn thiếu so với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và phân bố không đồng đều. Cụ thể:
+ Chỉ tiêu đất cây xanh thể dục thể thao trung bình khoảng 0,71 m2/người (chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đối với khu vực quy hoạch cải tạo là 3,5m2/người) và chỉ tiêu đất trường phổ thông trung học trung bình khoảng 0.13 m2/người (3.2m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế là 0,24 m2/người (6m2/học sinh).
Cấp đơn vị ở
TT | Chức năng | Dân số hiện trạng | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu hiện trạng | Chỉ tiêu theo Quy chuẩn VN (đối với đô thị cải tạo)/ Tiêu chuẩn VN |
(người) | (ha) | (m2/ng) | (m2/hs) | (m2/ng) | (m2/hs) |
1 | Đất công cộng đơn vị ở | 395.402 | 9.68 | 0,24 | - | - | - |
2 | Đất cây xanh đơn vị ở | 3.65 | 0,09 | - | 0,5 | - |
3 | Đất trường tiểu học | 9.2 | 0.23 | 3.57 | 0,39 | 6,0 |
4 | Đất trường trung học cơ sở | 6.73 | 0,17 | 3.09 | 0,33 | 6,0 |
5 | Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 6.44 | 0,16 | 3.25 | 0,4 | 8,0 |
- Đối với hệ thống công cộng cấp đơn vị ở (cấp phường, bao gồm các chức năng trụ sở phường, trạm y tế phường, trụ sở công an phường, nhà văn hóa, chợ dân sinh...) được phân bố đầy đủ, các chức năng thường xé lẻ, bố trí rải rác tại nhiều địa điểm, đan xen trong các khu vực dân cư, bán kính phục vụ không đồng đều, giao thông không thuận tiện. Chỉ tiêu đất dành cho các chức năng này nhìn chung còn thiếu (so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam), chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong khu vực và chỉ tiêu hiện trạng đất công cộng trung bình toàn phân khu đạt 0,24m2/người (còn thiếu so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam).
- Đối với đất cây xanh đơn vị ở trong Quy hoạch phân khu đô thị H1-3 còn thiếu, chủ yếu tập trung ở một vài khu vực và cây xanh đường phố, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong khu vực. Chỉ tiêu hiện trạng đất cây xanh trung bình toàn phân khu đạt 0,09 m2/người.
- Hệ thống trường học tuy được phân cấp đầy đủ, tuy nhiên các chỉ tiêu này còn thiếu so với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và phân bố không đồng đều, các phường Quốc Tử Giám, Quang Trung và Ngã Tư Sở không có trường tiểu học; phường Trung Liệt, Phương Liên không có trường trung học cơ sở. Một số trường mới được xây dựng, cải tạo như trường tiểu học Phương Liên có cơ sở vật chất tốt, quy mô đất tương đối lớn đáp ứng được nhu cầu hiện tại. Một số trường có quy mô nhỏ, xuống cấp chưa đảm bảo điều kiện học tập cho học sinh. Chỉ tiêu hiện trạng đối với hệ thống trường học trung bình toàn khu vực nghiên cứu như sau:
+ Chỉ tiêu trung bình đất nhà trẻ, mẫu giáo khoảng 0.16m2/người (3.25m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế là 0,4m2/người (8m2/học sinh).
+ Chỉ tiêu trung bình đất trường tiểu học khoảng 0.23m2/người (3.57m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế là 0,39m2/người (6m2/học sinh)
+ Chỉ tiêu trung bình đất trường trung học cơ sở khoảng 0.17m2/người (3.09m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế là 0,33m2/người (6m2/học sinh).