0 NaN undefined

Quy hoạch phân khu đô thị H1-4, tỷ lệ 1/2000

Chủ nhật - 19/07/2020 11:33
1.     Thông tin chung:
- Phân khu đô thị H1-4 nằm trong khu vực nội đô lịch sử (từ đường vành đai 2 vào trung tâm), thuộc địa giới hành chính quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu: Phía Bắc giáp quận Hoàn Kiếm; Phía Nam là đường vành đai 2 (đoạn từ đường Giải Phóng đến đê hữu sông Hồng); Phía Đông giáp đê sông Hồng; Phía Tây giáp quận Đống Đa (đường Giải Phóng và đường Lê Duẩn).
- Tổng diện tích đất lập quy hoạch khoảng: 664,37ha.
- Dân số hiện trạng khoảng: 236.309 người.
- Dân số quy hoạch dự kiến khoảng: 157.000 người.
2.     Đánh giá tổng quan về chỉ tiêu hiện trạng:
- Phân khu H1-2 có tính chất là đô thị hiện hữu cải tạo chỉnh trang. Hiện trạng có đặc thù là mật độ dân cư cao, không còn quỹ đất phát triển, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật còn thiếu, chưa đáp ứng được nhu cầu của địa phương và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam cụ thể:
- Chỉ tiêu theo hiện trạng:
+ Cấp đô thị:
TT Chức năng Dân số hiện trạng
 
Diện tích (ha) Chỉ tiêu hiện trạng Chỉ tiêu theo Quy chuẩn  VN (đối với đô thị cải tạo)/ Tiêu chuẩn VN
(người) (ha) (m2/người) (m2/học sinh) (m2/người) (m2/học sinh)
1 Đất công công đô thị (thành phố, quận) 236.309 26,13 1,11 - -  
2 Đất hỗn hợp 6,37 0,27 - -  
3 Đất cây xanh đô thị (thành phố, quận) 75,83 3,21   3,5  
4 Đất trường trung học phổ thông (cấp 3) 2,24 0,09 2,36 0,24 6,0
- Đối với hệ thống hạ tầng xã hội cấp Thành phố, có thể thấy hệ thống trường Trung học phổ thông (cấp 3), cây xanh thể dục thể thao còn thiếu so với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và phân bố không đồng đều. Chỉ tiêu đất cây xanh đô thị trung bình khoảng 3,21 m2/người (chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam đối với khu vực quy hoạch cải tạo là 3,5m2/người) và chỉ tiêu đất trường phổ thông trung học trung bình khoảng  0,09 m2/người (2,36m2/học sinh) chưa đạt so với Tiêu chuẩn thiết kế là 0,24 m2/người (6m2/học sinh).
+ Cấp đơn vị ở:
TT Chức năng Dân số hiện trạng
 
Diện tích (ha) Chỉ tiêu hiện trạng Chỉ tiêu theo Quy chuẩn VN (đối với đô thị cải tạo)/ Tiêu chuẩn VN
(người) (ha) (m2/người) (m2/học sinh) (m2/người) (m2/học sinh)
1 Đất công cộng đơn vị ở 236.309 1,52 0,06      
2 Đất cây xanh đơn vị ở 3,07 0,13   0,5  
3 Đất trường trung học cơ sở 6,80 0,29 5,23 0,39 6,0
4 Đất trường tiểu học 3,54 0,15 2,30 0,33 6,0
5 Đất nhà trẻ, mẫu giáo 3,67 0,16 3,11 0,4 8,0
6 Đất bãi đỗ xe 0,18 0,01      
- Đối với hệ thống công cộng cấp đơn vị ở (cấp phường, bao gồm các chức năng trụ sở phường, trạm y tế phường, trụ sở công an phường, nhà văn hóa,...) được phân bố đầy đủ theo địa giới hành chính phường, các chức năng thường rải rác tại nhiều địa điểm, đan xen trong các khu vực dân cư, bán kính phục vụ không đồng đều, giao thông không thuận tiện. Chỉ tiêu đất dành cho các chức năng này nhìn chung còn thiếu (so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam), chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong khu vực, chỉ tiêu hiện trạng đất công cộng trung bình toàn phân khu đạt 0,06 m2/người.
- Đối với đất cây xanh đơn vị ở trong Quy hoạch phân khu đô thị H1-4 còn thiếu, chủ yếu tập trung ở một vài khu vực nhỏ lẻ, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân trong khu vực. Chỉ tiêu hiện trạng đất cây xanh trung bình toàn phân khu đạt 0,13 m2/người
- Hệ thống trường học được phân cấp đầy đủ, tuy nhiên các chỉ tiêu còn thiếu so với quy chuẩn, tiêu chuẩn và phân bố không đồng đều. Phường Phạm Đình Hổ không có trường tiểu học, phường Bùi Thị Xuân và Ngô Thì Nhậm không có trường trung học cơ sở. Một số trường mới được xây dựng, cải tạo, có cơ sở vật chất tốt đáp ứng được nhu cầu hiện tại như trường tiểu học Tây Sơn, Đồng Tâm, song phần lớn trường học còn lại có quy mô nhỏ, xuống cấp, chưa đảm bảo điều kiện học tập cho học sinh như trường tiểu học Bà Triệu, Ngô Thì Nhậm. Chỉ tiêu hiện trạng hệ thống trường học trung bình toàn khu vực nghiên cứu như sau:
          + Chỉ tiêu trung bình đất nhà trẻ, mẫu giáo khoảng 0,16 m2/người (3,11m2/học sinh), chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là 0,75 m2/ người và Tiêu chuẩn Việt Nam là 0,4 m2/ người (8m2/học sinh).
+ Chỉ tiêu trung bình đất trường tiểu học khoảng 0,15 m2/người (2,30m2/học sinh), chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là 0,975 m2/người và Tiêu chuẩn thiết kế là 0,39 m2/người (6m2/học sinh).
+ Chỉ tiêu trung bình đất trường trung học cơ sở khoảng 0,29 m2/người (5,23m2/học sinh), chưa đạt so với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam là 0,825 m2/người và Tiêu chuẩn thiết kế là 0,33 m2/người(6m2/học sinh).
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.      Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đạt được
TT Chức năng Quy hoạch phân khu
đô thị H1-4
Diện tích tăng so với hiện trạng Quy chuẩn
Quốc gia
Tiêu chuẩn thiết kế Ghi chú
Hiện trạng Quy hoạch KV mới KV cải tạo    
    Diện tích (ha) Chỉ tiêu
(m2/ng)
Diện tích (ha) Dân số
(người)
Chỉ tiêu
(m2/ng)
(ha) Chỉ tiêu
(m2/ng)
Chỉ tiêu
(m2/ng)
Chỉ tiêu
(m2/ng)
 
  Phân khu đô thị H1-4     664,37 157.000            
I Phân khu đô thị Ga và phụ cận     2,89 800            
II Phần còn lại Phân khu đô thị H1-4     661,48 156.200 42,35          
A Đất dân dụng     566,75   36,28          
1 Đất công cộng đô thị 26,13 1,11 30,39   1,95 4,26 - - - - QCXDVN không quy định chỉ tiêu đất công trình công cộng (cấp đô thị), đồng thời đối với các khu vực QH cải tạo cho phép giảm và tối thiểu đạt 50% so với các chỉ tiêu SDĐ tương ứng của khu vực xây dựng mới.
- Theo QHCHN2030, chỉ tiêu trung bình toàn TP là 5,3m2/người. Đối chiếu với QCXDVN thì tại khu vực QH cải tạo, chỉ tiêu tối thiếu là 2,65m2/người.
- Do nằm trong khu vực Nội đô lịch sử, các chức năng khu đất đã cơ bản ổn định. Ngoài ra, tại phần đất hỗn hợp được xác định bao gồm đất hoặc sàn công trình công cộng, sẽ được quy đổi ra loại đất tương ứng theo tỷ lệ sàn sử dụng mỗi loại chức năng. Do đó, chỉ tiêu đất công cộng đô thị còn thiếu sẽ được cân đối tại đất hỗn hợp ở giai đoạn thiết kế tiếp theo. Như vậy, chỉ tiêu đất công cộng và đất hỗn hợp của Đồ án đạt 3,87m2/người là đảm bảo phù hợp với định hướng QHCHN2030 và QCXDVN
2 Đất cây xanh đô thị 75,83 3,21 85,92   4,21 10,09 7 3,5 -  Chỉ tiêu đồ án đạt 4,21m2/người là đảm bảo phù hợp với QCXDVN (tại khu vực QH cải tạo) và Nhiệm vụ QH được duyệt
3 Đất phổ thông trung học 2,24 0,09 5,27   0,34 3,03 0,6 - 0.24 Chỉ tiêu Đồ án đạt 8,43m2/học sinh là đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 và QĐ 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố
4 Đất giao thông 78,51 3,32 102,02   6,50 23,51 - - -  
5 Đất đơn vị ở - - 340,00   21,77   8-50      
5.1 Đất công cộng 1,52 0,06 6,13   0,39 4,61 0,75-1 0,4-0,5 - Chỉ tiêu đồ án đạt 0,39m2/người là đảm bảo phù hợp với QCXDVN (tại khu vực QH cải tạo)
5.2  Đất cây xanh 3,07 0,13 8,00   0,51 4,93 2 0,5-1 - Chỉ tiêu đồ án đạt 0,51m2/người là đảm bảo phù hợp với QCXDVN (tại khu vực QH cải tạo)
5.3 Đất nhà trẻ, mẫu giáo 3,67 0,16 6,43   0,41 2,76 0,75 - 0.4 Chỉ tiêu Đồ án đạt 8,23m2/học sinh là đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3907:2011 và QĐ 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố
5.4 Đất trường tiểu học 3,54 0,15 6,61   0,42 3,07 0,97 - 0.39 Chỉ tiêu Đồ án đạt 6,51m2/học sinh là đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 và QĐ 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố
5.5 Đất trường trung học cơ sở 6,80 0,29 7,36   0,47 0,56 0,82 - 0.33 Chỉ tiêu Đồ án đạt 8,57m2/học sinh là đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 và QĐ 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố
5.6 Đất nhóm ở - - 261,20   16,72   - - -  
5.7 Đất đường giao thông và bãi đỗ xe - - 43,83   2,81   - - -  
B Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng     91,31              
1 Đất hỗn hợp 4,45 0,19 30,83   1,97 26,38 - - -  
2 Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo     55,88              
3 Đất di tích, tôn giáo, tín nghưỡng     4,60              
C Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng     3,42              
1 Đất quốc phòng, an ninh     0,91              
2 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật     2,51              
(*) Theo Tiêu chuẩn thiết kế trường mầm non và trường học các cấp (Tiếu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông; Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của UBND Thành phố về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
 
 

4. Về giải pháp bổ sung chỉ tiêu đất còn thiếu
4.1. Giao thông tĩnh:
- Đối với các khu chức năng đô thị, các công trình cao tầng xây dựng mới, trong giai đoạn nghiên cứu lập quy hoạch tiếp theo phải có giải pháp đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình và một phần nhu cầu công cộng của khu vực xung quanh (xây dựng tối thiểu từ 03 tầng hầm trở lên để bố trí đỗ xe).
- Bãi đỗ xe công cộng nằm trong thành phần đất đơn vị ở chủ yếu phục vụ khách vãng lai và khu vực dân cư hiện có. Trong phạm vi phân khu đô thị, bố trí 14 vị trí khu đất bãi đỗ xe tập trung (tổng diện tích đất khoảng 3,68ha, đáp ứng nhu cầu khoảng 4112 chỗ đỗ), 29 vị trí bãi đỗ xe ngầm trong các khu đất cây xanh, công viên, công trình công cộng (tổng diện tích khoảng 28,97ha đáp ứng nhu cầu 11588 chỗ đỗ). Vị trí, quy mô, công suất, công năng, chức năng sử dụng của các bãi đỗ xe sẽ được xác định chính xác theo đồ án Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ; Quy hoạch hệ thống ga ra ngầm 04 quận nội đô lịch sử thành phố Hà Nội hoặc dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt theo hướng xây dựng thành các ga ra đỗ xe nhiều tầng (ngầm hoặc nổi) để tiết kiệm quỹ đất, nâng cao hiệu quả đầu tư và đáp ứng chỉ tiêu diện tích đỗ xe cho khu vực.
- Các bãi đỗ xe công cộng nằm trong thành phần đất cây xanh sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau trên cơ sở nhu cầu thực tế (diện tích không vượt quá 20% tổng diện tích khu đất). Tùy từng vị trí các bãi đỗ xe sẽ được nghiên cứu xây dựng ngầm hoặc trên mặt bằng kết hợp chức năng đất cây xanh.
- Các công trình xây dựng mới tại các ô đất sau khi di chuyển các nhà máy, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm, đất cơ quan, trụ sở Bộ ngành ... phải dành quỹ đất tối thiểu 10% tổng diện tích khu đất để bố trí bãi đỗ xe công cộng phục vụ chung cho khu vực. Bản thân công trình phải xây dựng tối thiểu từ 03 tầng hầm trở lên để bố trí đỗ xe.
 
 
 
 
 
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Gửi phản hồi

Tìm kiếm nhanh

Lấy ý kiến cộng đồng dân cư

2068/QĐ-VQH

Quyết định số 2068/QĐ-VQH về việc Ban hành Hướng dẫn thành phần hồ sơ lập chỉ giới đường đỏ, cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật tại Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội

Thời gian đăng: 23/11/2023

lượt xem: 148 | lượt tải:69

3663/QĐ-UBND

Quyết định số 3663/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội về việc Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ QHCT tỉ lệ 1/500 hai bên tuyến đường Nhật Tân - Nội Bài (đoạn 3) khu vực dự án đầu tư xây dựng Thành phố thông minh GĐ1 và GĐ2

Thời gian đăng: 24/07/2023

lượt xem: 160 | lượt tải:113

3428/QĐ-UBND

Quyết định số 3428/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội về việc Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu đô thị N9, tỉ lệ 1/5000 tại khu quy hoạch 1.

Thời gian đăng: 20/08/2023

lượt xem: 204 | lượt tải:96

700/QĐ-TTg

Quyết định số 700/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về vệc Phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065

Thời gian đăng: 18/06/2023

lượt xem: 308 | lượt tải:120

3004/QĐ-UBND

Quyết định số 3004/QĐ-UBND của UBND Thành phố HN về việc Phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường vào Trụ sở Cơ quan cảnh sát điều tra Bộ Công an, Trại tạm giam T16 và Trung tâm thẩm vấn của lực lượng cảnh sát, tỉ lệ 1/500

Thời gian đăng: 27/07/2023

lượt xem: 205 | lượt tải:57

Báo tạp chí

  • Báo Lao Động
  • Báo Kinh Tế Đô Thị
  • Báo Quy Hoạch Đô Thị
  • Báo Kiến Việt
  • Tạp chí kiến trúc
  • Theo Báo Xây Dựng
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây